ĐẠI HỌC QUỐC GIA JEONBUK – TRƯỜNG TOP 1

Trường Đại học Quốc gia Chonbuk Hàn Quốc (hay còn gọi là Đại học Quốc gia Jeonbuk) là một trong những đại học công thuộc hệ thống các trường đại học quốc gia lớn và danh giá nhất Hàn Quốc. Với tinh thần học thuật, nghiên cứu, sáng tạo và niềm kiêu hãnh của Jeonbuk National University, trường mở rộng cửa đón sinh viên Việt Nam du học Hàn Quốc tại tất cả các bậc học.

Đại học Quốc gia Jeonbuk

I. Giới thiệu Đại học Quốc gia Jeonbuk

Đại học Quốc gia Jeonbuk thành lập năm 1947, là một trong những trường đại học quốc gia có chất lượng giảng dạy hàng đầu Hàn Quốc. Trường đào tạo đa dạng các ngành nghề với mức học phí phù hợp với sinh viên…

1.1 Thông tin chi tiết Đại học Quốc gia Jeonbuk

  • Tên tiếng Hàn: 전북 대학교
  • Tên tiếng Anh: Jeonbuk National University – JNBU
  • Năm thành lập: 1947
  • Loại hình: Công lập
  • Số lượng sinh viên: 19,811
  • Số lượng giảng viên: 2,193 
  • Website: www.jbnu.ac.kr
  • Địa chỉ:
  • Jeonju campus (trụ sở chính): 567 Baekje-daero, Deokjin-gu, Jeonju-si, Jeollabuk-do, Hàn Quốc.
  • Iksan campus: 79 Gobong-ro, Iksan-si, Jeollabuk-do, Hàn Quốc.
  • Gochang campus: 361, Taebong-ro, Gochang-eup, Gochang-gun, Jeollabuk-do, Hàn Quốc.
  • Saemangeum Frontier Campus: 177 Sandannambuk-ro, Gunsan-si, Jeollabuk-do, Hàn Quốc.

1.2 Đặc điểm nổi bật của Đại học Quốc gia Jeonbuk

Đại học Quốc gia Chonbuk thành lập năm 1947 tại thành phố lịch sử Jeonju, Hàn Quốc. Trường được mệnh danh là đại học công lập số 1 của tỉnh Jeollabuk.

Jeollabuk cách Seoul 204 km và sinh viên có thể tới thăm Seoul bằng xe ô tô, xe bus, tàu hỏa và máy bay. Ngoài ra, sân bay nội địa Gunsan tại Jeollabuk được đánh giá là sân bay có chất lượng dịch vụ quốc tế nên sinh viên có thể dễ dàng tới thăm các địa điểm du lịch khác trên cả nước.

Đại học Quốc gia Jeonbuk gồm 17 trường thành viên với 14 khoa đào tạo chương trình sau đại học. Trường cung cấp các cơ sở giáo dục, nghiên cứu và hỗ trợ chất lượng cao, hợp tác với nhiều tổ chức lớn trên toàn thế giới.

Ngoài cơ sở chính đặt tại thành phố Jeonju, trường còn có 2 cơ sở khác ở Iksan và Gochang (đều ở cùng tỉnh Jeollabuk), giúp sinh viên thuận tiện trong việc di chuyển giữa các cơ sở trong quá trình học tập.

Theo Bảng xếp hạng của Top Universities, trường Đại học quốc gia Jeonbuk hiện đang xếp vị trí 18 các trường Đại học hàng đầu Hàn Quốc.

II. Chương trình Đào tạo Tiếng Hàn 

2.1 Điều kiện nhập học

  • Tốt nghiệp THPT
  • Không có bố hoặc mẹ mang quốc tịch Hàn Quốc
  • GPA 3 năm THPT từ 6.5 trở lên
  • Đạt tối thiểu TOPIK 2

2.2 Thông tin chương trình học

Thông tin Chi tiết
Thời gian 10 tuần /1 kỳ
Giờ học 200 giờ (4 giờ/ngày X 5 ngày/tuần X 10 tuần)
(Lớp sáng: 09:00~13:00, Lớp chiều: 13:00~17:00)
Cấp độ 1-6
Quy mô lớp học 15 – 20 học sinh
Điều kiện hoàn thành Sinh viên phải đạt trung bình từ 70/100 trở lên và tham gia ít nhất 80% khóa học, tương đương 160 giờ học.
(Kiểm tra: 70%, Chuyên cần: 20%, Tham gia: 10%)
Học phí 1,300,000 KRW / 1 kỳ ⇒ 5,200,000 KRW / 1 năm (Chưa bao gồm tiền sách)
Hoạt động khác Trải nghiệm văn hóa, tư vấn,…

III. Các ngành Đào tạo Đại học Quốc gia Jeonbuk

3.1 Điều kiện nhập học hệ Đại học

  • Tốt nghiệp THPT
  • Không có bố hoặc mẹ mang quốc tịch Hàn Quốc
  • GPA 3 năm THPT từ 6.5 trở lên
  • Sinh viên đăng ký học chuyên ngành cần đạt TOPIK 3 trở lên
  • Hoặc vượt qua bài kiểm tra năng lực tiếng Hàn cấp 4 trở lên của trường
  • Sinh viên đăng ký ngành Kỹ thuật bằng tiếng Anh cần: TEPS 600 (New TEPS 330), IELTS 5.5, iBT TOEFL 71 (CBT 197, PBT 530) trở lên
  • Sinh viên đăng ký trường Quốc tế học Jimmy Carter cần: TEPS 600 (New TEPS 330), IELTS 5.5, iBT TOEFL 80 trở lên.

3.2 Điều kiện học Hệ Cao học

  • Tốt nghiệp Đại học hệ 4 năm tại Hàn Quốc hoặc nước ngoài
  • Có bằng Cử nhân hoặc bằng Thạc sĩ nếu muốn học bậc cao hơn
  • Vượt qua bài kiểm tra năng lực tiếng Hàn cấp 4 trở lên của trường
  • Đạt TOEFL iBT 80, IELTS 5.5, TEPS 550, New TEPS 297 trở lên với sinh viên chương trình học hệ tiếng Anh

3.3 Ngành học và học phí

 

Trường Chuyên ngành đào tạo Học phí/ năm
Chương trình Đại học Chương trình Cao học
Lao động xã hội – Nhân lực xã hội 1.991.500 KRW

(~39.830.000 VNĐ)

3.195.000 KRW

(~66.218.000 VNĐ)

Quốc tế tổng hợp – Khoa học Nhân văn quốc tế– Khoa học Tự nhiên quốc tế 1.991.500 KRW

(~39.830.000 VNĐ)

2.670.500 KRW

(~53.410.000 VNĐ)

Khoa học công nghệ – Kỹ thuật kiến trúc– Kỹ thuật không gian

– Kỹ thuật y sinh

– Kỹ thuật hóa học

– Kỹ thuật hệ thống máy tính

– Kỹ thuật công nghệ tích hợp

– Kỹ thuật điện tử

– Kỹ thuật điện

– Kỹ thuật môi trường

– Kỹ thuật cơ khí

– Kỹ thuật đô thị

– Kỹ thuật đại phân tử và nano

– Kỹ thuật phần mềm

– Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

– Kỹ thuật tài nguyên và năng lượng

2.670.500 KRW

(~53.410.000 VNĐ)

3.195.000 KRW

(~66.218.000 VNĐ)

Khoa học Đời sống Nông nghiệp – Sinh học Nông nghiệp

– Kinh tế Nông nghiệp

– Công nghệ sinh học

– Khoa học đời sống động vật

– Kỹ thuật máy công nghiệp sinh học

– Hóa học môi trường

– Kỹ thuật nông nghiệp xây dựng

– Nông nghiệp và khoa học đời sống

– Khoa học thực phẩm và công nghệ

– Khoa học môi trường rừng

– Khoa trồng trọt

– Công nghệ gỗ

1.991.500 KRW

(~39.830.000 VNĐ)

2.497.000 KRW

(~49.940.000 VNĐ)

Khoa học Xã hội – Báo chí và Truyền thông– Khoa học Chính trị và Ngoại giao

– Tâm lý học/ Hành chính công

– Phúc lợi xã hội/ Xã hội học

1.991.500 KRW

(~39.830.000 VNĐ)

2.500.500 KRW

(~ 51.824.000 VNĐ)

Thương mại – Quản trị kinh doanh– Kinh tế

– Thương mại

–  Kế toán

1.991.500 KRW

(~39.830.000 VNĐ)

2.500.500 KRW

(~ 51.824.000 VNĐ)

Nhân văn – Văn hóa nhân chủng và khảo cổ học

–  Văn học Trung/ Mỹ/ Pháp – Châu Phi/ Đức/ Nhật/ Hàn/ Tây Ban Nha – Mỹ Latinh

– Lịch sử

– Triết học

– Khoa học thư viện

1.991.500 KRW

(~39.830.000 VNĐ)

2.500.500 KRW

(~ 51.824.000 VNĐ)

Nghệ thuật – Mỹ thuật/ Thiết kế công nghiệp– Âm nhạc/ Âm nhạc Hàn Quốc

– Khiêu vũ

2.743.500 KRW

(~54.860.000 VNĐ)

3.390.000 KRW

(~70.260.000 VNĐ)

Khoa học Tự nhiên – Hóa học/ Vật lý/ Toán học– Khoa học Trái đất và Môi trường

– Khoa học đời sống/ thể thao

– Sinh học phân tử

– Nghiên cứu khoa học

– Tin học thống kê

2.000.500 KRW

(~40.010.000 VNĐ)

 

3.280.500 KRW

(~67.990.000 VNĐ)

 

Khoa học đời sống – Khoa học nghiên cứu trẻ em– Dệt và may mặc

– Thực phẩm và dinh dưỡng

– Môi trường dân cư

2.497.000 KRW

(~49.940.000 VNĐ)

3.195.000 KRW

(~66.218.000 VNĐ)

IV. Học bổng Đại học Quốc gia Jeonbuk

4.1 Học bổng cho sinh viên năm nhất hệ Đại học

Tên học bổng Loại Giá trị Điều kiện
Học bổng học thuật 1 100% học phí + phí nhập học Năng lực ngoại ngữ nằm trong Top 1 – 2
2 100% học phí Năng lực ngoại ngữ nằm trong Top 3 – 5
3 50% học phí Đạt TOPIK 5 hoặc IELTS 7.5 trở lên
5 100% phí nhập học Xem xét năng lực ngoại ngữ dựa trên quỹ học bổng
Học bổng LINK 3 50% học phí Sinh viên hoàn thành 4 kỳ học và đạt TOPIK 3 của Trung tâm Đào tạo Ngôn ngữ Hàn Quốc JBNU

Sinh viên hoàn thành 6 kỳ học và không bị trượt kỳ nào của Trung tâm Đào tạo Ngôn ngữ Hàn Quốc JBNU

5 100% phí nhập học Sinh viên hoàn thành 2 kỳ học và đạt TOPIK 3 của Trung tâm Đào tạo Ngôn ngữ Hàn Quốc JBNU

Sinh viên hoàn thành 3 kỳ học và không bị trượt kỳ nào của Trung tâm Đào tạo Ngôn ngữ Hàn Quốc JBNU

Học bổng tiên phong 1 – 5 100% học phí và phí nhập học – 100% phí nhập học Những sinh viên có thể hoàn thành vai trò hòa giải giữa hai quốc gia và cũng như đóng góp vào sự phát triển cho JBNU (Ứng viên thành công sẽ được lựa chọn thông qua đánh giá thêm)

 

4.2 Học bổng cho sinh viên từ năm hai

Tên học bổng Giá trị Điều kiện
Học bổng học thuật 100% học phí kỳ 1&2 GPA đạt 2.75 trở lên và đạt tối thiểu 15 tín chỉ kỳ học trước; có mua bảo hiểm.
Học bổng tiên phong Những sinh viên có thể hoàn thành vai trò hòa giải giữa hai quốc gia và cũng như đóng góp vào sự phát triển cho JBNU (Ứng viên thành công sẽ được lựa chọn thông qua đánh giá thêm)

Đại học Quốc gia Jeonbuk vào buổi tối

V. Kí túc xá Đại học Quốc gia Jeonbuk

Tên ký túc xá Sức chứa Chi phí/1 kỳ Ghi chú
Chambit 400 ~1.000 USD(23.000.000 VNĐ) Dành cho sinh viên quốc tế
Daedong 775 ~900 USD(11.700.000 VNĐ) Dành cho sinh viên nam
Pyeonghwa 1000 ~400 USD(7.200.000 VND) Dành cho sinh viên nữ
Hanbit 600 ~400 USD(7.200.000 VNĐ)
Saebit 663 ~900 USD(11.700.000 VNĐ)
Woongbi 392 ~400 USD(7.200.000 VNĐ) Sinh viên chuyên ngành
Cheongwoon
Hyemin 2315 ~400 USD(7.200.000 VNĐ) Sinh viên khoa Y
Jinli 300 ~400 USD(7.200.000 VNĐ) Dành cho nhân viên ở xa và giáo sư part-time

 

VI. Câu hỏi thường gặp về Đại học Quốc gia Jeonbuk

1. Học phí tại Đại học Quốc gia Jeonbuk có đắt không?

Học phí hệ tiếng tại trường là 5200 KRW, học phí hệ Đại học dao động từ 1991 – 2743 KRW, học phí hệ Cao học từ 2497 – 3390 KRW. So với học phí các trường khác trong khu vực, học phí của trường được xem là cao, so với chất lượng đào tạo và thứ hạng vượt trội của mình, mức học phí này là hợp lý.

2. Để đỗ vào ĐH Quốc gia Chonbuk có khó không?

Đây là trường đại học công lập với tiêu chí tuyển sinh rõ ràng. Sinh viên cần đáp ứng đủ tiêu chí như đã nêu trong bài ở phần trên. Bên cạnh đó, sinh viên cũng cần phải chứng minh được tài chính rõ ràng.

3. Trường có bao nhiêu cơ sở, nên học ở cơ sở nào thì chi phí hợp lý nhất?

Jeonbuk là trường đào tạo đa hệ đa ngành, chính vì thế trường có 4 cơ sở tại tỉnh Jeollabukdo. Tất cả các cơ sở đều có học phí giống nhau và chi phí sinh hoạt cực kỳ hợp lý dành cho sinh viên quốc tế.

4. Đại học Quốc gia Jeonbuk Hàn Quốc có thế mạnh về ngành gì?

Với thế mạnh trong giảng dạy và nghiên cứu Khoa học xã hội và nhân viên, trường đã thu hút rất nhiều sinh viên Việt Nam và sinh viên quốc tế theo học tại đây.

5. Đại học Quốc gia Chonbuk có ký túc xá cho du học sinh không?

Đại học Quốc gia Jeonbuk hiện có 9 khu ký túc xá, trong đó có 2 khu ký túc xá dành cho du học sinh. Ký túc xá của sinh viên nam và nữ được phân khu rõ ràng để thuận tiện trong việc quản lý ký túc xá.

Hiện tại, IES đang là đơn vị liên kết tuyển sinh trực tiếp cho các trường Đại học Hàn Quốc tại Việt Nam. Đăng kí tư vấn ngay để được IES hỗ trợ về tất cả các thông tin du học Hàn Quốc một cách chi tiết nhất!

CONTACT

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ ĐÀO TẠO QUỐC TẾ IES

☎️ Hotline(24/7): 0977 080 923 – 0775 892 822

Email: iesolution.edu@gmail.com

🏘 Địa Chỉ : BT01 – Lô 07 – Tân Tây Đô – Tân Lập – Đan Phượng – Hà Nội

Hotline