Trường Đại học Sunmoon Hàn Quốc (선문대학교) thành lập năm 1990, là một trong những ngôi trường tư thục hàng đầu Hàn Quốc với tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm cao. Đồng thời, trường cũng thuộc Top 3 trường đại học tại Hàn Quốc được đánh giá cao về chất lượng giảng dạy. Cùng Hàn Ngữ IES tìm hiểu trường Đại học Sunmoon nhé!
I. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SUNMOON HÀN QUỐC – 선문대학교
» Tên tiếng Hàn: 선문대학교
» Tên tiếng Anh: Sun Moon University » Đối tác tuyển sinh tại Việt Nam: Zila Education » Năm thành lập: 1990 » Số lượng sinh viên: ~9000 sinh viên » Học phí tiếng Hàn: 5,200,000 KRW/năm » Ký túc xá: ~700,000 KRW/ tháng » Địa chỉ:
» Website: sunmoon.ac.kr |
II. TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SUNMOON HÀN QUỐC
1. Giới thiệu về trường Đại học Sunmoon
Tiền thân của trường Đại học Sunmoon là Chủng viện Thống Nhất (1972), Chủng viện Seong Hwa (1985), cuối cùng chính thức được phê duyệt thành trường Đại học Seong Hwa cuối năm 1989. Năm 1994, trường đổi tên thành Đại học Sunmoon với ý nghĩa nền tảng của sự thật là thấu hiểu trần gian bằng tình yêu đích thực, hiểu thế gian Đức Chúa và con người làm nên. Ngoài ra, cái tên Sunmoon cũng được gắn liền với tôn chỉ “Yêu trời – yêu người – yêu nước”, chú trọng vào tình yêu trong đời sống. Từ đó, cái tên Đại học Sunmoon được giữ đến tận ngày nay.
Đại học Sunmoon chia làm hai cơ sở Asan và Cheonan nhằm xây dựng cho sinh viên trong nước lẫn quốc tế có môi trường học tập và sinh sống tốt nhất. Đa phần du học sinh sẽ thường học tập tại cơ sở Cheonan. Tính đến năm 2020 có khoảng hơn 9000 sinh viên theo học trình độ đại học, hơn 200 sinh viên theo học hệ cao học và gần 700 công nhân viên chức công tác tại trường. Trong đó, khuôn viên ký túc xá trường có thể chứa đến 3700 sinh viên.
Nhờ sự sôi nổi trong hợp tác với nhiều đối tác quốc tế, đại học Sunmoon được đánh giá là một trong những trường có tỷ lệ sinh viên quốc tế cao hàng đầu Hàn Quốc. Thậm chí sinh viên trường còn truyền tai nhau một “giai thoại” khi đến lễ hội trường, rằng họ nghe thấy tiếng Anh và tiếng Nhật còn nhiều hơn tiếng Hàn.
2. Điểm nổi bật của trường Đại học Sunmoon
Qua hơn 30 năm phát triển, trường Đại học Sunmoon đã “bỏ túi” một số thành tích nổi trội như:
- Theo Nhật Báo JoongAng năm 2017, đại học Sunmoon: xếp thứ 1 về các trường đại học có tỷ lệ du học sinh, số sinh viên đăng ký ở kí túc xá, hỗ trợ học bổng; xếp thứ 5 trong số những trường đại học có môi trường giáo dục tốt nhất Hàn Quốc.
- Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm hàng đầu Hàn Quốc, bình quân ở mức 70% sinh viên mỗi khóa.
- Chú trọng vào việc giao lưu quốc tế, trường có khoảng 1727 sinh viên đến từ 79 quốc gia trên toàn thế giới.
- Dẫn đầu kỷ nguyên cách mạng công nghiệp lần thứ 4 thông qua chương trình “đổi mới và thách thức”, đảm bảo chất lượng giáo dục, nghiên cứu tân tiến.
- Là 1 trong số 3 trường đã được cấp chứng nhận ACE – chứng nhận trường Đại học giảng dạy tốt nhất tại Hàn Quốc.
- Được bộ giáo dục đánh giá là trường đại học tự cải tiến tốt nhất.
Ngoài ra, với kiến trúc độc đáo, cổ kính và cả những trang thiết bị hiện đại, đại học Sunmoon là địa điểm “quen mặt” với điện ảnh Hàn Quốc khi là trường quay của nhiều bộ phim nổi tiếng như Penthouse II, Vincenzo, School 2017…
III. CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG HÀN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SUNMOON HÀN QUỐC
- Đào tạo cho các kiều bào Hàn kiều và du học sinh nước ngoài tiếng Hàn từ sơ cấp đến cao cấp.
- Trang bị kiến thức tiếng Hàn cho các khoá vào đại học và cao học
1. Thông tin khóa học:
Kỳ học | Tháng 3-6-9-12 |
Thông tin khoá học | 10 tuần/ kỳ (200 tiếng) |
Phí nhập học | 100,000 KRW |
Học phí | 5,200,000 KRW/năm |
Phí KTX | 804,6000 KRW/ 2 kỳ |
Phí bảo hiểm | 90,000 KRW/ 7 tháng |
Phí giáo trình | 50,000 KRW |
2. Chương trình học:
Cấp học | Nội dung |
Sơ cấp (1-2) |
|
Trung cấp (3-4) |
|
Cao cấp (5-6) |
|
Cấp tối ưu (7) |
|
TOPIK |
|
IV. CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SUNMOON
1. Chuyên ngành
- Phí tuyển sinh: 40,000 KRW
Trường | Khoa | Học phí |
Khoa học xã hội và Nhân văn |
|
6,638,000 KRW ~ 7,338,000 KRW |
Kinh doanh quốc tế |
|
|
Thần học |
|
|
Khoa học sức khỏe |
|
7,658,000 KRW ~ 8,234,000 KRW |
Kỹ thuật |
|
~ 8,234,000 KRW |
Tích hợp Công nghệ và Phần mềm |
|
|
Nghệ thuật – Thể chất |
|
7,658,000 KRW ~ 8,234,000 KRW |
2. Học bổng
Phân loại | Điều kiện | Mức học bổng |
---|---|---|
Dành cho SV mới |
|
Miễn 60% học phí |
|
Miễn 55% học phí | |
|
Miễn 50% học phí | |
|
Miễn 50% học phí | |
|
Miễn 40% học phí | |
Dành cho SV đang theo học |
|
Miễn 100% học phí |
|
Miễn 80% học phí | |
|
Miễn 60% học phí | |
|
Miễn 50% học phí | |
|
Miễn 30% học phí | |
|
Miễn 20% học phí |
V. CHƯƠNG TRÌNH CAO HỌC TẠI ĐẠI HỌC SUNMOON HÀN QUỐC
1. Chuyên ngành
Trường | Khoa | Thạc sĩ | Tiến sĩ |
Khoa học xã hội và nhân văn |
|
✓ | ✓ |
|
✓ | ||
Viện Khoa học Tự nhiên và Thể thao |
|
✓ | ✓ |
|
✓ | ||
Kỹ thuật |
|
✓ | ✓ |
|
✓ | ||
|
✓ | ||
Tổng hợp |
|
||
Giáo dục toàn cầu |
|
||
Văn hóa – Xã hội tương lai |
|
||
Quản lý sức khỏe |
|
||
Kỹ thuật công nghiệp tương lai |
|
Lưu ý: Những sinh viên có chứng chỉ tiếng Anh như TOEFL 530, CBT 1977, iBT 71, IELTS 5.5, CEFR B2, TEPS 600, NEW TEPS 326 điểm trở lên có thể đăng ký học chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh.
2. Chương trình học, học phí và học bổng Hệ thạc sĩ đặc biệt
- Phí nhập học: 783,000 won
Trường | Khoa | Học phí | Học bổng |
Hội nhập Tương lai |
|
2,968,000 KRW |
|
|
2,908,000 KRW | ||
|
2,908,000 KRW | ||
|
2,908,000 KRW | ||
|
3,200,000 KRW | ||
|
2,908,000 KRW | ||
|
3,786,000 KRW |
|
* Thời hạn khóa học: 5 kỳ, các lớp học vào buổi sáng và tối.
3. Học phí hệ Cao học trường đại học Sunmoon
- Phí nhập học: 783,000 KRW
Trường | Hệ thạc sĩ | Hệ tiến sĩ |
Khoa học Xã hội và Nhân văn | 3,773,000 KRW | 4,454,000 KRW |
Khoa học tự nhiên và Thể thao | 4,200,000 KRW | 4,901,000 KRW |
Kỹ thuật | 4,667,000 KRW | 5,391,000 KRW |
4. Học bổng dành cho sinh viên Quốc tế hệ cao học
Điều kiện | Hệ thạc sĩ | Hệ tiến sĩ |
|
Miễn 80% học phí | |
|
Miễn 50% học phí | Miễn 40% học phí |
|
Miễn 40% học phí | Miễn 30% học phí |
|
Miễn 30% học phí | Miễn 20% học phí |
VI. KÝ TÚC XÁ ĐẠI HỌC SUNMOON HÀN QUỐC
- Phí KTX: 724,940 KRW/ kỳ
- Phí đã bao gồm 11 bữa ăn/ tuần. Chưa gồm phí phát sinh trong kỳ nghỉ và chi phí có thể thay đổi.
- Sinh viên mới nhập học phải ở ký túc xá tối thiểu 3 tháng đầu.
Tầng | Trang thiết bị |
7F | Phòng ngủ
(Phòng 4 người gồm điều hoà, Wi-fi, tủ đồ, bàn học kèm giường tầng…) *Mỗi tầng có phòng tắm và nhà vệ sinh chung |
6F | |
5F | |
4F | |
3F | |
2F | Phòng bảo vệ, phòng quản lý, phòng khách, phòng chờ, phòng học, nhà ăn… |
1F | Nhà ăn, cửa hàng tiện lợi, phòng gym, bếp, phòng giặt đồ, phòng đọc sách |