Trường Đại học Giáo dục Quốc gia Seoul nuôi dưỡng đội ngũ giáo viên có năng lực được trang bị tính cách và kỹ năng tốt nhất. Đặc biệt, sẵn sàng cam kết phát triển xã hội và đất nước theo niềm tin giáo dục của Hàn Quốc. Vậy cùng Hàn Ngữ IES tìm hiểu chương trình đào tạo, học bổng, học phí của trường nhé!
Trường đào tạo đội ngũ giáo viên có năng lực
Thông tin chi tiết trường Đại học Giáo dục Quốc gia Seoul National University of Education
- Tên tiếng Hàn: 서울교육대학교
- Tên tiếng Anh: Seoul National University of Education
- Địa chỉ: 96 Seochojungang-ro, Seocho-gu, Seoul
- Năm thành lập: 1946
- Loại hình: Công lập
- Số lượng: 3.422 sinh viên
- Trang chủ: http://www.snue.ac.kr/
- Facebook: Sẽ cập nhật sau
- Điện thoại: 02-3475-2114
Một số điểm nổi bật trường Đại học Giáo dục Quốc gia Seoul National University of Education
Đại học Giáo dục Quốc gia Seoul thành lập năm 1946 với tên gọi Trường chính quy công lập Kyunggi tại Quận Seocho-gu, thủ đô Seoul. Trường vinh dự là Đại học Quốc gia đầu tiên tại Hàn Quốc chuyên đào tạo giáo viên tiểu học. Trường chuyên cung cấp các chương trình đào tạo Đại học, sau Đại học và có một trường tiểu học trực thuộc.
Trải qua 75 năm hình thành và phát triển trường đạt được vô số thành tích nổi bật. Đặc biệt, trong 5 năm trở lại đây trường được các tổ chức, đơn vị chính phủ lựa chọn trong một số chương trình hợp tác lớn.
- Tháng 05/2016: Đơn vị đăng cai dự án hoạt động Cao đẳng đào tạo giáo viên hàng đầu về giáo dục sáng tạo
- Tháng 05/2016: Lựa chọn tham gia dự án chuyên ngành Đại học (3 năm)
- Tháng 11/2016: Được chọn tham gia nhóm dự án mới CAMPUS Châu Á (5 năm)
- Tháng 05/2017: Lựa chọn mới cho dự án hỗ trợ đổi mới Đại học Quốc gia (PoINT) (2 năm)
- Tháng 09/2017: Được Bộ Giáo dục chọn lại là tổ chức HRD tốt nhất – Tổ chức xuất sắc để phát triển nhân tài
- Tháng 06/2018: Đạt giải thư viện Đại học xuất sắc (trong lĩnh vực chia sẻ và phân phối thông tin học thuật)
- Tháng 01/2019: Được Musk Daycare Center chứng nhận hạng A
- Tháng 06/2020: Đăng cai tổ chức hội nghị học thuật trong nước 2020.
- Tháng 06/2020: Được chọn làm tổ chức điều hành cho Quỹ Khoa học và Sáng tạo Hàn Quốc để đào tạo giáo viên và dự án nâng cao năng lực đào tạo trình độ sau đại học
Trường hiện liên kết đào tạo với hơn 71 Đại học tại 17 nước trên thế giới như: Đại học West Chester, Đại học Wisconsin, Đại học Essex, Đại học bang Moscow, Đại học bang Irkutsk, Đại học Ngôn ngữ Thế giới Bang Uzbek…
Trường liên kết với nhiều tổ chức lớn
Chương trình đào tạo trường Đại học Giáo dục Quốc gia Seoul National University of Education
Khóa học TESOL
Khóa học TESOL đang hoạt động bao gồm một chương trình tham dự tiêu chuẩn cùng với một khóa học duy nhất vào thứ bảy. Dành cho những sinh viên không thể theo học khóa học thông thường được. Khóa học được thiết kế để cung cấp cho cả giáo viên bản ngữ và không phải người bản ngữ các kỹ năng giảng dạy hiệu quả trong lớp học.
Chương trình TESOL của Đại học Giáo dục Quốc gia Seoul được thực hiện kết hợp với Đại học Griffith của Úc. Hai trường Đại học cũng tiến hành các chuyến đi nước ngoài để đào tạo thêm giữa Seoul, Hàn Quốc và Brisbane, Úc. Khóa học TESOL hiện dưới sự giám sát của giáo sư phương Tây Adrian Cohen.
Chương trình đào tạo Đại học tại Seoul National University of Education
Do mục đích chuyên biệt của trường nên chỉ cung cấp một chuyên ngành: Giáo dục Tiểu học. Sinh viên có thể lựa chọn trong khóa học chuyên ngành bao gồm kỹ thuật giáo dục sâu hơn trong các lĩnh vực khác nhau:
- Giáo dục đạo đức
- Giáo dục tiếng Hàn
- Giáo dục học xã hội
- Giáo dục toán học
- Khoa học giáo dục
- Giáo dục thể chất
- Giáo dục âm nhạc
- Giáo dục mỹ thuật
- Giáo dục nghệ thuật thực hành
- Giáo dục tiểu học
- Giáo dục tiếng Anh
- Giáo dục máy tính
- Giáo dục mầm non và giáo dục đặc biệt
Sinh viên được đào tạo những kỹ năng chuyên môn tốt nhất
Học phí đào tạo tại trường Đại học Giáo dục Quốc gia Seoul National University of Education
Khoa | Học phí |
Khoa học xã hội và nhân văn | 2.442.000 KRW/kỳ |
Khoa môi trường tự nhiên | 2.975.000 KRW/kỳ |
Học bổng tại trường Đại học Giáo dục Quốc gia Seoul National University of Education
Học bổng trong khuôn viên trường
Học bổng học thuật xuất sắc
Tên học bổng | Số tiền trả cho mỗi người | Mục đích của việc thanh toán | Phương pháp lựa chọn |
Học bổng cao cấp | 1.219.000 KRW | Trợ cấp học phí | Xếp loại học kỳ trước theo khối lớp, 1 nam và 1 nữ |
Học bổng xuất sắc trong học tập | 1.000.000 KRW | Trợ cấp học phí | 4 sinh viên đạt điểm xuất sắc trong học kỳ trước theo lớp (không phân biệt giới tính) |
Học bổng giảm học phí (lớp) | 325.000 KRW | Trợ cấp học phí | Được chọn trong 20% điểm cao nhất học kỳ trước |
Học bổng gia đình khó khăn
Tên học bổng | Số tiền trả cho mỗi người | Mục đích của việc thanh toán | Phương pháp lựa chọn |
Học bổng giảm học phí (Kinh tế I) | 325.000 KRW | Trợ cấp học phí | Dựa trên phân tích thu nhập do Quỹ học bổng Hàn Quốc tính toán, hãy chọn những người có thu nhập hộ gia đình khó khăn (lựa chọn theo nhóm thấp hơn) |
Học bổng giảm học phí (Kinh tế Ⅱ) | 300.000 KRW | Trợ cấp học phí | |
Học bổng chi phí sinh hoạt | 500.000 KRW | Trợ cấp chi phí sinh hoạt |
Học bổng làm việc
Tên học bổng | Số tiền trả cho mỗi người | Mục đích của việc thanh toán | Phương pháp lựa chọn |
Học bổng làm việc tại trường | Áp dụng theo đơn giá từng giờ làm việc |
Trợ cấp chi phí sinh hoạt | Lựa chọn học bổng, tùy thuộc vào trường học |
Học bổng lao động Quốc gia |
Học bổng hoạt động xuất sắc
Tên học bổng | Số tiền trả cho mỗi người | Mục đích của việc thanh toán | Phương pháp lựa chọn |
Học bổng tình nguyện | Thanh toán chênh lệch theo phân loại hoạt động | Trợ cấp chi phí sinh hoạt | Một người làm điều hành trong một tổ chức tự quản của sinh viên… |
Học bổng trải nghiệm văn hóa tự trị ở nước ngoài | Thay đổi theo hoàn cảnh ngân sách kế toán của trường đại học | Đăng thông báo tuyển chọn trên trang web | |
Học bổng tình nguyện viên du học | Đăng thông báo tuyển chọn trên trang web | ||
Học bổng Cheongram | Những người đã được các khoa, phòng giới thiệu dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau như thái độ học tập xuất sắc | ||
Học bổng nâng cao thương hiệu SNUE | Lựa chọn sinh viên đã được công nhận cho những nỗ lực của họ bằng cách nâng cao vị thế của trường. Cung cấp các công việc tình nguyện & Hoạt động giáo dục. |
Học bổng khác
Tên học bổng | Số tiền trả cho mỗi người | Mục đích của việc thanh toán | Phương pháp lựa chọn |
Học bổng khen thưởng quốc gia | Học phí đầy đủ | Trợ cấp học phí | Con (cháu) người có công với tổ quốc hoặc có giấy chứng nhận đối tượng được hỗ trợ giáo dục hoặc giấy chứng nhận đối tượng được miễn học phí Đại học… |
Học bổng chia sẻ | 500.000 KRW | Trợ cấp học phí | Học sinh khuyết tật |
Học bổng quỹ phát triển giáo dục Đại học Quốc gia Seoul | Thanh toán theo kế hoạch thực hiện quỹ phát triển | Trợ cấp học phí/Trợ cấp chi phí sinh hoạt | Lựa chọn mục tiêu hỗ trợ theo kế hoạch thực hiện quỹ phát triển |
Trường luôn cố gắng đưa ra nhiều suất học bổng
Học bổng ngoài khuôn viên trường
Học bổng xuất sắc Quốc gia
- Ứng viên được chọn: Những người đã được quỹ học bổng Hàn Quốc lựa chọn sau khi đáp ứng các tiêu chuẩn cấp bậc nhất định theo kế hoạch lựa chọn học bổng xuất sắc Quốc gia của quỹ học bổng Quốc gia.
- Khóa học Khoa học và Kỹ thuật nâng cao: Toán học, Khoa học, Giáo dục Máy tính
- Khóa học nâng cao về Khoa học xã hội và Nhân văn: Các khóa học nâng cao khác ngoại trừ khóa học nâng cao về Khoa học và Kỹ thuật
- Số tiền thanh toán: Toàn bộ học phí (mỗi học kỳ)
- Thời gian thanh toán: 1 học kỳ, 8 học kỳ… Thay đổi tùy vào loại và tiêu chí lựa chọn sinh viên nhận học bổng
Học bổng Quốc gia loại I, II
- Tính đủ điều kiện: Những người có mức giảm thu nhập đã được tính toán bằng cách hoàn thành tất cả các thủ tục đăng ký theo quy định phù hợp với thời hạn nộp hồ sơ học bổng quốc gia của Quỹ học bổng Hàn Quốc
- Học bổng Quốc gia loại I: Được lựa chọn theo tiêu chuẩn của Quỹ học bổng Hàn Quốc
- Học bổng Quốc gia loại II: Được lựa chọn theo tiêu chí tuyển chọn riêng của trường Đại học
- Số tiền thanh toán: Khoản thanh toán chênh lệch theo phân tích thu nhập
- Thời gian thanh toán: Thanh toán mỗi học kỳ trong học kỳ
Học bổng lao động Quốc gia
Tên học bổng | Số tiền trả cho mỗi người | Mục đích của việc thanh toán | Phương pháp lựa chọn |
Học bổng làm việc tại trường |
|
Hỗ trợ chi phí sinh hoạt | Lao động nội địa và lao động nước ngoài jibyeol được lựa chọn dựa trên đặc điểm kinh doanh |
Học bổng công việc Quốc gia |
Các học bổng khác ngoài khuôn viên trường
- Được lựa chọn trực tiếp bởi từng nền tảng học bổng hoặc thông qua thông báo trên bảng thông báo học bổng, giới thiệu của bộ phận…
Nhiều chương trình học bổng
Cơ sở vật chất và chi phí kí túc xá trường Đại học Giáo dục Quốc gia Seoul National University of Education
Kí túc xá giúp sinh viên của trường có thể trải nghiệm cuộc sống tập thể bằng cách khuyến khích tính tự chủ và kỷ luật. Mỗi phòng trang bị giường ngủ, tủ quần áo, bàn ghế, wifi… Sinh viên còn được sử dụng sảnh đợi, phòng đọc sách, phòng tắm, thiết bị nấu ăn, phòng hội thảo, phòng tập thể dục, máy lọc nước, đàn piano… Sinh viên năm nhất thường sẽ được ưu tiên nhận vào ký túc xá (50% tổng sức chứa).
- Chi phí kí túc xá: 700.000 KRW/tháng
VP TIẾP NHẬN VÀ XÉT DUYỆT HỒ SƠ DU HỌC IESHotline(24/7) – VN +84 977 080 923 & 376 260 498– HQ +81 010 2418 1602Email: iesolution.edu@gmail.comĐịa Chỉ : BT01 – Lô 07 – Tân Tây Đô – Tân Lập – Đan Phượng – Hà NộiWebsite : https://duhocies.edu.vn/