Du học Hàn Quốc hiện nay đã không chỉ là trends, một trào lưu trong cộng đồng tuổi teen như những năm trước kia. Các bậc cha mẹ kể cả các em học sinh trong thời gian gần đây ngày càng cẩn thận hơn trong việc chọn trường, chọn ngành với các tiêu chí phù hợp khi có ý định du học Hàn Quốc. Trường Đại học Quốc gia Hanbat được đánh giá là một trong những ngôi trường Đại học triển vọng nhất. Hàn Ngữ IES rất vinh dự khi được làm đại diện tuyển sinh của Trường Đại học Quốc Gia Hanbat.
Ngôi trường Đại học thu hút rất đông du học sinh Quốc tế
1. Thông tin chi tiết Đại học Quốc gia Hanbat
- Tên tiếng Hàn: 한밭대학교
- Tên tiếng Anh: Hanbat National University
- Địa chỉ: 125 Dongseo-daero, Deogmyeong-dong, Yuseong-gu, Daejeon, Korea.
- Năm thành lập: 1927
- Loại hình: Công lập
- Số lượng: 14.286 sinh viên
- Trang chủ: http://www.hanbat.ac.kr/
- Facebook: https://www.facebook.com/officialLGINTHB
- Điện thoại: 042-821-1114
2. Một số điểm nổi bật Đại học Quốc gia Hanbat
Trường được thành lập năm 1927 tại thành phố Daejeon với tư cách 1 ngôi trường Đại học Quốc gia tổng hợp. Với 6 trường Đại học trực thuộc, hơn 10 chuyên ngành.
- Trường luôn chú trọng đầu tư xây dựng hệ thống giảng đường rộng lớn và khang trang, tạo điều kiện cho sinh viên có thể học tập tốt nhất khi đến đây du học.
- TOP 1 Đại học Hàn Quốc về tỉ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp
- Trường được Bộ Giáo dục Hàn Quốc tham gia các dự án cấp Quốc gia
- Hệ thống kí túc xá tiện nghi luôn ưu tiên sinh viên Quốc tế. Đặc biệt, đều được trang bị phòng thu, phòng đánh máy, trung tâm thể dục thể hình, phòng đọc sách.
- Chương trình ngoại khóa tổ chức thường xuyên nhằm nâng cao năng lực tiếng, phát huy sở trường cá nhân.
- Trường được đánh giá là ngôi trường Đại học triển vọng nhất trong quá trình phát triển công nghiệp Quốc gia.
Trường luôn tạo điều kiện học tập tốt nhất cho sinh viên
3. Chương trình đào tạo Đại học Quốc gia Hanbat
3.1. Chương trình đào tạo tiếng Hàn
Điều kiện tuyển sinh | Số lượng | Thời gian |
Tốt nghiệp Trung học phổ thông với GPA 3 năm học từ 6.5 trở lên | 10 – 15 sinh viên/lớp | 4 học kỳ/năm, mỗi học kì kéo dài 10 tuần. Trong 2 kì đầu sinh viên học 28 tiếng/tuần, 2 học kì sau học 20 tiếng/tuần |
3.2. Chương trình đào tạo Đại học
Trường | Chuyên ngành |
Khoa học và Nhân văn |
|
Kỹ thuật |
|
Kinh tế Thương mại |
|
Nhiều chương trình học tập đa dạng
4. Chi phí tại Đại học Quốc gia Hanbat
4.1. Chi phí đào tạo tiếng Hàn
Phí đăng ký | 100.000 KRW | Không hoàn lại |
Học phí (1 năm) | 4.739.000 KRW | Chưa bao gồm phí tài liệu |
Phí kí túc xá (1 năm) | Cơ sở Nuri Hall: 650.000 KRW/6 tháng
Cơ sở Hanbat: 900.000 KRW/3 tháng |
2 người/phòng không bao gồm ăn
2 người/phòng đã bao gồm ăn |
Tổng (KRW) | 5.480.000 – 5.730.000 KRW |
4.2. Chi phí đào tạo Đại học
Trường |
Học phí |
|
KRW/kỳ | VND/kỳ | |
Đại học Kinh tế Thương mại | 1.879.590 | 37.600.000 |
Đại học Khoa học và Nhân văn | 1.988.500 | 39.770.000 |
Đại học Kỹ thuật | 2.350.040 | 47.000.000 |
5. Học bổng tại Đại học Quốc gia Hanbat
Mức học bổng cho hệ cử nhân | Điều kiện | |
GPA | Năng lực tiếng | |
50% học phí | 7.5/10 | IELTS 5.5 |
70% học phí | 8.0/10 | IELTS 6.0/TOPIK 4 |
100% học phí | 8.5/10 | IELTS 6.0/TOPIK 4 |
6. Cơ sở vật chất và chi phí kí túc xá Đại học Quốc gia Hanbat
Trường có 2 khu kí túc xá khang trang, hiện đại, ưu tiên sắp xếp đầy đủ chỗ ở cho các bạn sinh viên Quốc tế. Có khoảng hơn 1000 du học sinh hiện đang sinh sống và học tập tại 2 campus xanh, sạch, đẹp này. Kí túc xá còn được thiết kế đầy đủ tiện nghi với giường, bàn ghế, tủ, phòng tắm, không gian riêng, điện thoại, internet…
Kí túc xá hiện đại, khang trang
Phân loại | Thời gian | 2 người/phòng (KRW) | Ghi chú |
Tòa nhà 1 | Học kì (tháng 3 – trung tuần tháng 6/tháng 9 – trung tuần tháng 12) | 991.000 | Ngày 3 bữa ăn (bữa chính) |
Kì nghỉ (trung tuần tháng 6 – cuối tháng 8/trung tuần tháng 12 – cuối tháng 2) | 730.000 | ||
Tòa nhà 2 | Học kì (tháng 3 -trung tuần tháng 6/tháng 9 – trung tuần tháng 12) | 1.050.000 | Ngày 3 bữa ăn (bữa chính) |
Tòa nhà 3 | Học kì (đầu tháng 3 – cuối tháng 8) | 720.000 | Không bao gồm tiền ăn |
Học kì (đầu tháng 9 – cuối tháng 2 năm sau) | 720.000 |