Trường Đại học Soonchunhyang Hàn Quốc được thành lập năm 1978, tọa lạc tại thành phố Asan thuộc tỉnh Chungcheongnam, Hàn Quốc. Với thế mạnh đào tạo khối ngành Y học, du học Hàn Quốc tại trường là lựa chọn lý tưởng cho sinh viên quốc tế có ước mơ trở thành bác sĩ.
Năm 2021, trường lọt TOP trường visa thẳng gần Seoul. Cùng IES tìm hiểu về Chương trình đào tạo, Học phí, Điều kiện tuyển sinh và Ký túc xá của trường nhé!
I. Tổng quan Đại học Soonchunhyang
1.1 Thông tin chung
- Tên tiếng Anh: Soonchunhyang University
- Tên tiếng Hàn: 순천향 대학교
- Năm thành lập: 1978
- Loại hình: Tư thục
- Số lượng giảng viên: 1.656
- Số lượng sinh viên: 15.186, trong đó có 886 sinh viên quốc tế
- Website: http://sgee.sch.ac.kr
- Địa chỉ: 22 Soonchunhyang-ro, Shinchang-myun, Asan-si, Chungcheongnam, Hàn Quốc
Năm 1978, trường Cao đẳng Y Soonchunhyang được thành lập bởi Tiến sĩ Succ-Jo Suh – chuyên gia nổi tiếng trong lĩnh vực thần kinh học. Đến năm 1980, trường chính thức được đổi tên thành ĐH Soonchunhyang, được công nhận là trường đại học tư thục đào tạo chương trình đại học và sau đại học.
Trường hiện gồm 7 trường đại học trực thuộc và 7 trường sau đại học với hơn 15.000 sinh viên và hơn 1.600 giảng viên. Trường nổi tiếng là một trong những trường đại học tốt nhất Hàn Quốc với thành tích nổi bật trong giảng dạy và nghiên cứu.
Trường tọa lạc tại thành phố Asan, nơi lưu giữ nét văn hóa và giá trị truyền thống của Hàn Quốc. Các chuyến tham quan trải nghiệm văn hóa, chương trình giáo dục từ thiện, chương trình lãnh đạo toàn cầu là những điểm thu hút sinh viên quốc tế chọn Đại học Soonchunhyang để khám phá cuộc sống mới.
1.2 Đặc điểm nổi bật của Trường Đại Học Soonchunhyang Hàn Quốc
Thứ hạng cao
- Năm 2009, trường xếp hạng thứ 31 trong Đánh giá Toàn diện các trường Đại học Hàn Quốc (theo Nhật báo JoongAng)
- Năm 2010, trường đứng thứ 151 trong bảng xếp hạng các trường Đại học Châu Á – Thái Bình Dương (theo QS World University Rankings)
Chất lượng giáo dục xuất sắc
- Đại Học Soonchunhyang thường được chọn tham gia các dự án Quốc gia, trong đó có “Bran Korea 21 Project” – dự án do Bộ Giáo dục Hàn Quốc khởi xướng để cấp học bổng và chi phí nghiên cứu cho các trường Đại học.
- Trường từng được Bộ Giáo dục Hàn Quốc trao tặng Giải thưởng Quốc gia về Đổi mới Giáo dục trong 3 năm liền, khẳng định chất lượng đào tạo hàng đầu của trường.
- Với thế mạnh đào tạo lĩnh vực Y học, trường có 4 bệnh viện tổng hợp đặt tại 4 thành phố lớn của Hàn Quốc.
Quan hệ hợp tác quốc tế
- Trương hiện có quan hệ hợp tác với 130 trường Đại học danh tiếng trên toàn thế giới như Đại học Hà Nội (Việt Nam), Đại học Ngoại ngữ Bắc Kinh, Đại học Thượng Hải (Trung Quốc), Đại học California (Mỹ).
- Hàng năm trường đều có chương trình trao đổi sinh viên với các trường đối tác, tạo điều kiện cho sinh viên tham gia giao lưu và học hỏi tại môi trường quốc tế.
2. Điều kiện du học Đại học Soonchunhyang
2.1 Điều kiện tuyển sinh hệ tiếng Hàn
- Tốt nghiệp THPT không quá 3 năm.
- GPA 3 năm THPT đạt từ 6.5 trở lên.
- Không yêu cầu TOPIK.
- Không có bố hoặc mẹ mang quốc tịch Hàn Quốc.
2.2 Điều kiện tuyển sinh hệ Đại học
- Tốt nghiệp THPT không quá 3 năm.
- GPA 3 năm THPT từ 6.5 trở lên.
- Không có bố hoặc mẹ mang quốc tịch Hàn Quốc.
- Năng lực tiếng
- Chuyên ngành Nghệ thuật, Thể chất: TOPIK 2
- Chuyên ngành Kỹ thuật Năng lượng: TOPIK 4
- Chuyên ngành Toàn cầu hóa: TOPIK 2 hoặc TOEFL 530(CBT 197, iBT 71), IELTS 5.5, CEFR B2, TEPS 600
- Các ngành còn lại: TOPIK 3
2.3 Điều kiện tuyển sinh hệ Cao học
- Đã tốt nghiệp chương trình Đại học hoặc cấp học tương đương.
- Có tối thiểu TOPIK 3, hoặc chứng chỉ tiếng Anh tối thiểu: TOEFL PBT 550, CBT 210, iBT 80/ IELTS 5.5/ TEPS 550.
- Không có bố hoặc mẹ mang quốc tịch Hàn Quốc
3. Chương trình đào tạo Đại học Soonchunhyang
3.1 Chương trình đào tạo hệ tiếng Hàn
Chương trình đào tạo
- Viện Ngôn ngữ Hàn Quốc của Đại học Soonchunhyang được Viện Giáo dục Quốc tế Hàn Quốc công nhận là một trong những trung tâm đào tạo tiếng Hàn tốt nhất cả nước.
- Chương trình đào tạo gồm 4 kỳ/năm, mỗi kỳ kéo dài 10 tuần.
- Sinh viên được giảng dạy kết hợp thực hành tiếng để có thể thành thạo cả 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. Bên cạnh đó, trường tổ chức 1 đến 2 buổi thực địa mỗi kỳ cho sinh viên có cơ hội trải nghiệm và tìm hiểu văn hóa Hàn Quốc.
- Giảng viên của viện Ngôn ngữ Hàn Quốc có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực dạy tiếng Hàn cho sinh viên quốc tế. Bên cạnh đó, giảng viên luôn nỗ lực để quan tâm đến từng sinh viên đến khi sinh viên làm quen với cuộc sống mới và văn hóa Hàn Quốc.
- Sinh viên được thi TOPIK miễn phí 6 lần/ năm.
Chi phí du học hệ tiếng Hàn
- Học phí: 5.000.000 KRW/năm ~ 102.330.000 VNĐ (Đã bao gồm phí trải nghiệm văn hóa)
- Ký túc xá: 1.948.000 KRW/năm ~ 39.868.000 VNĐ
3.2 Chương trình đào tạo hệ Đại học
Đại học Soonchunhyang có 6 trường trực thuộc đào tạo hệ Đại học. Mỗi sinh viên đăng ký sẽ phải nộp 296 KRW (~6.057.000 VNĐ) lệ phí nhập học trước khi vào học chính thức.
Chuyên ngành đào tạo
Trường Hyangseol Nanum
- Ngành Toàn cầu hóa
Viện nghiên cứu truyền thông SCH (11 chuyên ngành):
- Văn hóa Hàn Quốc; Trung Quốc học; Văn học Anh Mỹ; Truyền thông; Công nghệ dữ liệu lớn; Ô tô thông minh; Nghệ thuật biểu diễn hữu hình; Hoạt hình kỹ thuật số; Interner vạn vật (IT); Công nghệ hệ thống năng lượng; Kiến trúc (5 năm)
Trường Khoa học xã hội và nhân văn (7 chuyên ngành):
- Hành chính công; Luật; Cảnh sát hành chính; Giáo dục sớm ở trẻ em; Giáo dục đặc biệt; Tư vấn – giáo dục thanh thiếu niên; Phúc lợi xã hội
Trường Kinh doanh quốc tế (7 chuyên ngành):
- Quản trị kinh doanh; Quản lý du lịch; Quản lý tài chính IT; Kế toán; Ngoại thương và thương mại quốc tế; Kinh tế và tài chính; Công nghiệp văn hóa toàn cầu
Trường Khoa học tự nhiên (7 chuyên ngành):
- Hóa học; Sức khỏe môi trường; Khoa học thể thao; Y học thể thao; Dinh dưỡng và khoa học thực phẩm; Hệ thống sinh thái; Thư giãn và giải trí
Trường Công nghệ (11 chuyên ngành):
- Phần mềm máy tính; Công nghệ thông tin truyền thông; Kỹ thuật điện; Kỹ thuật hóa học; Vật liệu hiển thị; An ninh thông tin; Khoa học máy tính; Kỹ thuật điện tử; Kỹ thuật thông tin điện tử và hiển thị; Kỹ thuật môi trường và năng lượng; Cơ khí
Trường Y (7 chuyên ngành):
- Quản lý và quản trị sức khỏe; Công nghệ dược phẩm; Khoa học thí nghiệm y sinh; Công nghệ sinh học y tế; Liệu pháp vận động; Kỹ thuật IT Y tế; Cơ điện tử y sinh
Trường Dược (2 chuyên ngành):
- Nghiên cứu tiền y tế; Điều dưỡng
4. Học phí Đại học Soonchunhyang
4.1 Hệ chuyên ngành
- Nhóm 1: Các chuyên ngành của trường Khoa học Xã hội – Nhân văn (trừ các ngành – Giáo dục sớm ở trẻ em, Giáo dục đặc biệt, Tư vấn – giáo dục thanh thiếu niên, Phúc lợi xã hội), Trung Quốc học, Văn hóa Hàn Quốc, Văn học Anh Mỹ, Toàn cầu hóa: 3.356.000 KRW (~68.684.000 VNĐ)
- Nhóm 2: Trường Kinh doanh quốc tế: 3.575.000 KRW (~73.166.000 VNĐ)
- Nhóm 3: Trường Khoa học Tự nhiên, Công nghệ y khoa, Báo chí và truyền thông, Quản lý và quản trị sức khỏe, Phương tiện và truyền thông: 3.794.000 KRW (~77.648.000 VNĐ)
- Nhóm 4: Rạp phim và nhảy, Phim và hoạt hình, Thương mại điện tử, Kỹ thuật IT Y tế, Hoạt hình số, Trường công nghệ, Công nghệ dữ liệu lớn, Internet vạn vật (IoT), Ô tô thông minh, Công nghệ hệ thống năng lượng, Nghệ thuật biểu diễn hữu hình, Kiến trúc (5 năm), Cơ điện tử y sinh: 4.147.000 KRW (~84.873.000. VNĐ)
- Nhóm 5: Nội dung truyền thông, Khoa học thí nghiệm y sinh, Công nghệ sinh học y tế, Liệu pháp vận động: 3.898.000 KRW (~79.777.000 VNĐ)
- Nhóm 6: Nghiên cứu tiền y tế, Dược: 5.020.000 KRW (~102.740.000 VNĐ)
- Nhóm 7: Điều dưỡng: 4.084.000 KRW (~83.583.000 VNĐ)
- Nhóm 8: Giáo dục sớm ở trẻ em, Giáo dục đặc biệt, Tư vấn – giáo dục thanh thiếu niên, Phúc lợi xã hội, Toán học: 3.498.000 KRW (~71.590.000 VNĐ)
4.2 Hệ Cao học
- Đại học Soonchunhyang hiện đang đào tạo cả hai bậc Thạc Sỹ và bậc Tiến sỹ, trong đó có chương trình kết hợp Thạc sỹ – Tiến sỹ với các khối ngành: Khoa học xã hội và nhân văn, Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật và nghệ thuật.
- Mỗi sinh viên sẽ nộp 750 KRW (~15.349.000 VNĐ) phí nhập học trước khi vào học chính thức. Bên cạnh đó, sinh viên phải nộp bảo hiểm quốc gia Hàn Quốc 40 KRW/ tháng, nếu không đóng bảo hiểm sẽ bị phạt.
- Chương trình học và chi phí học hệ Cao học tại trường như sau:
Trường | Chương trình | Khoa/ viện | Học phí/ năm(KRW) | Học phí/ năm(VNĐ) |
Trường Cao học | Thạc sỹ | Khoa học xã hội và nhân văn | 4.317 | 88.352.000 |
Khoa học tự nhiên | 4.984 | 102.003.000 | ||
Kỹ thuật và nghệ thuật | 5.411 | 110.742.000 | ||
Điều dưỡng | 5.836 | 119.440.000 | ||
Dược | 6.271 | 127.238.000 | ||
Khoa học xã hội và nhân văn | 4.495 | 91.995.000 | ||
Tiến sỹ | Khoa học tự nhiên | 5.078 | 103.927.000 | |
Kỹ thuật và nghệ thuật | 5.599 | 114.590.000 | ||
Điều dưỡng | 6.057 | 123.963.000 | ||
Dược | 6.501 | 133.050.000 | ||
Song bằng | Khoa học xã hội và nhân văn | 4.406 | 90.173.000 | |
Khoa học tự nhiên | 5.031 | 102.965.000 | ||
Kỹ thuật và nghệ thuật | 5.505 | 112.666.000 | ||
Cao học giáo dục | Thạc sỹ | Giáo dục | 3.353 | 68.623.000 |
P.E
Máy tính Vật lý Hóa học Sinh học Dinh dưỡng |
3.614 | 73.964.000 | ||
Cao học khoa học và sức khỏe | Thạc sỹ | Khoa học xã hội và nhân văn | 3.226 | 66.023.000 |
Khoa học tự nhiên và công nghệ | 3.475 | 71.119.000 | ||
Nghiên cứu đa ngành tương lai | Thạc sỹ | Nhân văn | 3.226 | 66.023.000 |
Khoa học tự nhiên
Công nghệ Giáo dục thể chất |
3.475 | 71.119.000 |
5. Học bổng Đại học Soonchunhyang
5.1 Học bổng Xuất sắc dành cho sinh viên hệ tiếng
Học bổng được cấp ngay kì học đầu tiên. Sinh viên nhập học sau 4 tuần sẽ được cấp học bổng.
- Sinh viên có TOPIK 6: 1.400 KRW (~28.751.000 VNĐ)
- Sinh viên có TOPIK 5: 1.200 KRW (~24.634.000 VNĐ)
- Sinh viên có TOPIK 4: 1.000 KRW (~20.536.000 VNĐ)
- Sinh viên có TOPIK 3: 800 KRW (~16.429.000 VNĐ)
- Sinh viên có TOPIK 2: 300 KRW (~ 6.160.000 VNĐ)
5.2 Học bổng nhập học
Sinh viên sẽ được trao học bổng 100% phí nhập học hoặc phí ký túc xá (kỳ 1) dựa trên thành tích hồ sơ.
5.3 Học bổng Xuất sắc dành cho sinh viên hệ Đại học
Học bổng được áp dụng từ kỳ học thứ 2 đến khi sinh viên tốt nghiệp và dựa trên GPA của kỳ trước đó.
- GPA trên 4.0: Miễn 100% học phí + phí ký túc xá
- GPA từ 3.5 – 3.99: Miễn 30% học phí + 100% phí ký túc xá
- GPA từ 2.5 – 2.99: Miễn 25% học phí + 100% phí ký túc xá
- GPA từ 2.0 – 2.49: Miễn 100% phí ký túc xá
6. Ký túc xá Đại học Soonchunhyang
- Đại học Soonchunhyang có 5 khu ký túc xá rộng lớn với sức chứa lên tới gần 6.000 sinh viên. Các phòng ở đều được trang bị đầy đủ gồm giường, bàn ghế, tủ quần áo, điều hòa và phòng tắm riêng.
- Sinh viên hệ chuyên ngành được sắp xếp ở tòa Global Village và Hyangseoul với chi phí 805.000 KRW/4 tháng (~ 16.100.000 VNĐ). Bên cạnh đó, sinh viên sẽ phải đóng 60 KRW (~1.232.000 VNĐ) lệ phí quản lý ký túc và tiền đặt cọc là 10 KRW (~205.000 VNĐ).
7. 5 câu hỏi thường gặp về Soonchunhyang University
1. Trường có thế mạnh về ngành gì?
Tiền thân là trường Cao đẳng Y, Đại học Soonchunhyang có thế mạnh về đào tạo các khối ngành Y – Dược và Khoa học tự nhiên. Bên cạnh đó, trường cũng đào tào nhiều ngành chủ lực và hợp xu thế thời đại như IoT, Big data.
2. Đại Học Soonchunhyang có nhiều sinh viên Việt Nam theo học không?
Có nhiều sinh viên Việt Nam đang theo học tại trường và đã tốt nghiệp hệ chuyên ngành bậc Đại học tại đây.
3. Trường Soonchunhyang Hàn Quốc học phí có đắt không?
Tọa lạc tại tỉnh Asan, nơi có nền kinh tế phát triển vượt bậc nhưng học phí của trường không hề cao như các trường khác. Học phí của trường dao động từ 3.356.000 KRW đến 5.000.000 KRW 1 năm học.
4. Trường SCH có nhiều học bổng dành cho du học sinh không?
Mặc dù học phí không cao như các trường khác, nhưng SCH lại có chính sách học bổng rất phong phú đa dạng, hấp dẫn du học sinh lên đến 100% và 1.400.000 KRW dành cho sinh viên có thành tích xuất sắc.
5. Sinh hoạt phí khi du học tại Soonchunhyang University có đắt không, sinh viên có thể ở ký túc xá của trường không?
Sinh viên có thể ở trong khu ký túc xá có nhiều tiện ích, hoặc có thể trọ riêng bên ngoài, sinh hoạt phí tại khu vực Asan không hề cao, rất phù hợp với du học sinh Việt Nam.
Hiện tại, IES đang là đơn vị liên kết tuyển sinh trực tiếp cho Đại học Soonchunhyang tại Việt Nam. Đăng kí tư vấn ngay để được IES hỗ trợ về tất cả các thông tin du học Hàn Quốc một cách chi tiết nhất!
CONTACT
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ ĐÀO TẠO QUỐC TẾ IES
☎️ Hotline(24/7): 0977 080 923 – 0775 892 822
✉ Email: iesolution.edu@gmail.com
🏘 Địa Chỉ : BT01 – Lô 07 – Tân Tây Đô – Tân Lập – Đan Phượng – Hà Nội